Cụm công nghiệp Phương Nam là dự án trọng điểm của tỉnh Quảng Ninh, có vị trí tại phương Phương Nam, thành phố Uông Bí. Được thành lập ngày 09/03/2021 theo quyết định số 729/QĐ-UB-ND của UBND tỉnh Quảng Ninh với vốn đầu tư 545 tỷ đồng.
Cụm có diện tích 62,65ha. Quy mô bao gồm 75% diện tích đất xây dựng nhà máy, xưởng; 25% diện tích đất còn lại xây dựng các công trình phụ trợ, đường giao thông, cây xanh, trung tâm điều hành, dịch vụ…
Phòng phát triển thị trường CCN Phương Nam
Địa chỉ Quảng Ninh: Phường Phương Nam, thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh
LỢI THẾ CỦA DỰ ÁN
Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm khu vực phía Bắc: Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh nên CCN Phương Nam mang lợi thế gần kề các tiện ích:
Có cảng trong Cụm thuận tiện cho công tác nhập, xuất hàng hóa…
Đường đại lộ Tây Nam (đường 10 làn). Đường Yên Tử kéo dài nối liền QL 18A (đi Hải Dương, Bắc Ninh, Bắc Giang…)
Đường QL10 (đi Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định…)
Trường học, trung tâm phường, dân cư đông đúc sẽ cung cấp nguồn nhân công đa dạng.
Cách trung tâm thành phố 8km, cách Hạ Long 45km.
LỢI THẾ VỀ THUẾ VÀ CHÍNH SÁCH
Dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp được miễn tiền thuế đất 07 năm đầu tiên (theo điều 27 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính Phủ). Từ năm thứ 08 trở đi, giá thuê đất được thực hiện theo quy định do cơ quan cấp có thẩm quyền quyết định đối với Cụm công nghiệp Phương Nam ở từng thời kỳ.
Hỗ trợ vay vốn với tỷ lệ tối đa 70%.
LỢI THẾ VỀ HẠ TẦNG TRỌNG ĐIỂM
Cụm công nghiệp Phương Nam sẽ là bước đệm cho Khu công nghiệp Phương Nam trong tương lai gần, giúp thành phố Uông Bí và những khu lân cận bố trí các cơ sở công nghiệp, sản xuất chế biến nông/ lâm/ thủy sản, sản xuất và lắp ráp cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng theo hướng đồng bộ, liên kết ngành. Ngoài ra, Cụm công nghiệp Phương Nam cũng là một trong số ít cụm có cảng biển (tải trọng khoảng 3.000 tấn), điều này sẽ thúc đẩy tốt hơn cho các hoạt động công tác nhập, xuất hàng hóa…
Bất động sản tại khu vực lân cận cũng như Uông Bí có cơ hội thu hút và tăng giá trong thời điểm tương lai. Đồng thời Cụm công nghiệp Phương Nam còn được hưởng rất nhiều từ các dự án đường giao thông chạy qua địa bàn như đường 10 làn, đường Yên Tử kéo dài…
LỢI THẾ VỀ NGUỒN NHÂN LỰC
Tỉnh Quảng Ninh có dân số trên 1.413.452 người, lực lượng lao động có độ tuổi từ 15 – 39 chiếm 51% dân số Quảng Ninh. Trong đó có 38,3% có bằng đại học và sau đại học, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 85%, lao động có bằng cấp, chứng chỉ đạt 45,5% thuộc nhóm dẫn đầu cả nước.
Hiện toàn tỉnh Quảng Ninh có 42 cơ sở GDNN và cơ sở có tham gia hoạt động GDNN. Từ đầu năm đến nay, các cơ sở GDNN đã giới thiệu, cung ứng 10.384 lao động cho các doanh nghiệp, phối hợp tổ chức đào tạo 4.250 lao động cho doanh nghiệp, phối hợp bồi dưỡng kỹ năng nghề cho 67 nhà giáo, bồi dưỡng kỹ năng nghề nâng bậc cho 2.790 lao động của doanh nghiệp, phối hợp xây dựng 27 chương trình đào tạo…
CÁC NGÀNH NGHỀ THU HÚT ĐẦU TƯ
Sản xuất, lắp ráp thiết bị điện, điện tử, viễn thông
Sản xuất lắp ráp ô-tô và linh kiện máy bay
Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu
Sản xuất hóa chất và các sản phẩm hóa chất
Sản xuất chế biến thực phẩm, đồ uống
Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan
Cơ khí (Trong đó có xi mạ là một công đoạn của sản phẩm chính)
Các ngành thuộc công nghiệp chế biến chế tạo.
CHI PHÍ DỰ KIẾN
1 | Tiền sử dụng hạ tầng (trả một lần)
Thời gian thuê |
2.650.000 đ/m2 (chưa thuế VAT)
Đến hết ngày 09/03/2071 |
2 | Phí quản lý, bảo dưỡng (trả hàng năm)
Áp dụng cho chu kỳ thứ nhất của dự án từ 09/03/2022 đến hết ngày 09/03/2027, các chu kỳ tiếp theo sẽ được xây dựng theo mặt bằng giá thị trường tại từng thời điểm. |
5.000 đ/m2/năm (chưa thuế VAT)
|
3 | Tiến độ thanh toán tiền sử dụng hạ tầng
Khi ký thỏa thuận thuê đất, đặt trước: 30% Khi cấp giấy chứng nhận đầu tư: 20% |
Khi ký HĐ thuê đất chính thức: 40%
Khi bàn giao đất: 10% |
4 | Giá nước sạch | 20.300 đ/m3 (chưa gồm thuế VAT) |
5 | Phí xử lý nước thải (theo chất lượng) | Tùy loại nước thải đạt tiêu chuẩn gì |
6 | Phí đầu nối hạ tầng (Phí trả một lần cho điều tra, xây dựng kế hoạch) | xxx |
7 | Giá sử dụng điện | Cao thế: 22KV Hạ thế: 380V |
8 | Giá tiêu thụ điện
Giờ thấp điểm: 1.184 đ Giờ cao điểm: 3.314 đ Các nhà đầu tư sẽ trả tiền trực tiếp theo tỷ giá hiện hành của EVN bằng tiền mặt Việt Nam (tỷ giá hiện tại tham khảo là 1USD = 24.640 vnđ) |
Capacity >= 250KVA Capacity >= 250KVA
Giờ bình thường: 1.809 đ
|
9 | Phí kết nối điện
Với sự hỗ trợ của Công ty CP Công nghiệp Cẩm Thịnh, bên thuê sẽ làm việc trực tiếp với EVN và chịu tất cả các khoản phí kết nội, các khoản phí khác và tuân theo quy trình quản lý của nhà nước EVN. Các giá trên chưa bao gồm thuế GTGT Bên thuê không được phép hoạt động dưới 60% công suất biến áp theo quy định của EVN |
Tiền sử dụng đất được tính theo quy định của tỉnh Quảng Ninh. Công suất biến áp của RBF D-RBF (2.000 m2): 320 KVA T-RBF (1.000 m2): 250 KVA
|